Skip to main content

Posts

Showing posts from October, 2018

Chōfu, Tokyo – Wikipedia tiếng Việt

Chōfu ( 調布市 , Chōfu-shi ? , Điệu Bố ) là một thành phố thuộc Tokyo, Nhật Bản. Thành phố được thành lập ngày 1 tháng 4 năm 1955. Đến năm 2010, thành phố có dân số ước tính là 224.053 và mật độ là 10.410 người/km². Tổng diện tích là 21,53 km². Thành phố có một công viên tưởng niệm và hội trường của tiểu thuyết gia Mushanokōji Saneatsu, một cư dân cũ của Chōfu. Sân vận động Ajinomoto Sân vận động Tokyo (thường được biết đến với tên sân vận động Ajinomoto) thuộc Chōfu là sân nhà của 2 đội tham gia J League là FC Tokyo và Tokyo Verdy 1969. Vườn thực vật Jindai Các trường tiểu học và trung học công lập trong thành phố. Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chōfu, Tokyo

Itō Sukeyuki – Wikipedia tiếng Việt

Đây là một tên người Nhật; họ tên được viết theo thứ tự Á Đông (họ trước tên sau): họ là Itō . Tuy nhiên, tên người Nhật hiện đại bằng ký tự Latinh thường được viết theo thứ tự Tây phương (tên trước họ sau). Bá tước Itō Sukeyuki Tiểu sử Sinh Kagoshima, lãnh địa Satsuma, Nhật Bản Mất Tokyo, Nhật Bản Binh nghiệp Phục vụ Đế quốc Nhật Bản Thuộc Hải quân Đế quốc Nhật Bản Năm tại ngũ 1871 -1907 Cấp bậc Nguyên soái Hải Quân Chỉ huy Daiichi Teibo , Kasuga , Azuma , Nisshin , Ryūjō , Hiei , Fusō Naniwa Combined Fleet Yokosuka Naval District Chief of IJN General Staff Tham chiến Chiến tranh Anglo-Satsuma Chiến tranh Boshin Chiến tranh Thanh-Nhật oBattle of the Yellow Sea oBattle of Weihaiwei Chiến tranh Nga-Nhật Khen thưởng Huân chương Cánh diều vàng (hạng 1) Grand Cordon of the Supreme Huân chương Hoa Cúc Itō Sukeyuki ( 伊東 祐亨 , Itō Sukeyuki ? , Y Đông Hựu Hanh ) (, còn được biết đến là Itoh Yukō , 20/5/1843 - 16/1/1914) là một sĩ quan chuyên nghiệp của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thời kỳ Minh

Saint-Aignan, Sarthe – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 48°13′00″B 0°21′00″Đ  /  48,2167015°B 0,35°Đ  / 48.2167015; 0.3500000 Saint-Aignan Saint-Aignan Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Pays de la Loire Tỉnh Sarthe Quận Mamers Tổng Marolles-les-Braults Xã (thị) trưởng Fernand Lepinay (2008–2014) Thống kê Diện tích đất 1 15,13 km 2 (5,84 sq mi) Nhân khẩu 2 235   (2006 [1] )  - Mật độ 16 /km 2 (41 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 72265/ 72110 1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. Saint-Aignan là một xã trong tỉnh Sarthe trong vùng Pays-de-la-Loire ở tây bắc nước Pháp. Xã này có diện tích 15,13 km2, dân số năm 2006 là 235 người. INSEE ^ “Insee” . Truy cập 17 tháng 11 năm 2015 .   x t s Các xã của tỉnh Sarthe Aigné  · Aillières-Beauvoir  · Allonnes  · Amné  · Ancinnes  · Arçonnay  · Ardenay-sur-Mérize  · Arnage  · Arthezé  · Asnières-sur-Vè

Tripoli – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 32°54′8″B 13°11′9″Đ  /  32,90222°B 13,18583°Đ  / 32.90222; 13.18583 Tripoli طرابلس الغرب Tarabulus al-Gharb Trên: Tháp That El Emad, Giữa : Quảng trường Xanh, Dưới, trái: Marcus Aurelius Arch, Dưới, phải: Souq al-Mushir – Tripoli Medina Ấn chương Tripoli Tọa độ: 32°54′8″B 13°11′9″Đ  /  32,90222°B 13,18583°Đ  / 32.90222; 13.18583 Quốc gia Libya Sha'biyah Tarabulus Người sáng lập Phoenicia Chính quyền  • Đứng đầu Ủy ban Nhân dân Abdullatif Abdulrahman Aldaali Diện tích  • Tổng cộng 400 km 2 (200 mi 2 ) Độ cao 81 m (266 ft) Dân số (2010)  • Tổng cộng 1,025,244  • Mật độ 4.205/km 2 (10,890/mi 2 ) Múi giờ EET (UTC+2)  • Mùa hè (DST) không áp dụng (UTC+2) Mã điện thoại 21 Thành phố kết nghĩa Algiers, Bogotá, Beirut, Belo Horizonte, Dubai, Tashkent, Madrid Tripoli là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Libya. Thành phố cũng được biết đến với tên gọi Tây Tripoli hay Tripoli Tây (tiếng Ả Rập: طرابلس الغرب ‎ Ṭarābulus al Gharb ), để phân biệt với Tripoli, Liban. Thàn

Louailles – Wikipedia tiếng Việt

Louailles Louailles Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Pays de la Loire Tỉnh Sarthe Quận La Flèche Tổng Sablé-sur-Sarthe Xã (thị) trưởng Martine Crnkovic (2008–2014) Thống kê Độ cao [ Chuyển đổi: Cần một số lượng nữa ] Diện tích đất 1 10,49 km 2 (4,05 sq mi) Nhân khẩu 2 698   (2006 [1] )  - Mật độ 67 /km 2 (170 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 72167/ 72300 1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.

Courgains – Wikipedia tiếng Việt

Courgains Courgains Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Pays de la Loire Tỉnh Sarthe Quận Mamers Tổng Marolles-les-Braults Xã (thị) trưởng Jacques Frenehard (2008–2014) Thống kê Độ cao 70–159 m (230–522 ft) Diện tích đất 1 14,29 km 2 (5,52 sq mi) Nhân khẩu 2 296   (2006 [1] )  - Mật độ 21 /km 2 (54 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 72104/ 72260 1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.

La Chapelle-Fortin – Wikipedia tiếng Việt

La Chapelle-Fortin La Chapelle-Fortin Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Centre-Val de Loire Tỉnh Eure-et-Loir Quận de Dreux Tổng de la Ferté-Vidame Xã (thị) trưởng Dominique Duclos (2008–2014) Thống kê Độ cao 199–240 m (653–787 ft) (bình quân 222 m/728 ft) Diện tích đất 1 14,41 km 2 (5,56 sq mi) Nhân khẩu 2 166   (2005)  - Mật độ 12 /km 2 (31 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 28077/ 28340 1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.

Thuận Thiên (công chúa) – Wikipedia tiếng Việt

Hiển Từ Thuận Thiên hoàng hậu (chữ Hán: 顯慈順天皇后, Tháng 6, 1216 - Tháng 6, 1248), là Hoàng hậu thứ hai của Trần Thái Tông, vị hoàng đế đầu tiên của nhà Trần. Bà là thân mẫu của Trần Thánh Tông, Tĩnh Quốc đại vương Trần Quốc Khang và Chiêu Minh đại vương Trần Quang Khải, là tổ mẫu trực hệ của Trần Nhân Tông. Xét về thân thế, bà là công chúa nhà Lý, dòng họ cai trị Đại Việt hơn 200 năm. Xuất thân hiển hách và cao quý, bà cùng Chiêu Thánh Lý phế hậu, Nguyên Thánh Thiên Cảm hoàng hậu, Hiến Từ Tuyên Thánh hoàng hậu là những Hoàng hậu có xuất thân cao quý bậc nhất trong lịch sử Việt Nam. Hiển Từ hoàng hậu có tên húy là Oanh (罃) [2] ; là con gái trưởng của Lý Huệ Tông và Linh Từ quốc mẫu Trần thị, tước phong ban đầu là Thuận Thiên công chúa (順天公主) [3] . Bà có em gái là Chiêu Thánh công chúa (昭聖公主), vị công chúa sau này được Huệ Tông nhường ngôi, trở thành Hoàng đế cuối cùng của nhà Lý, tức là Lý Chiêu Hoàng. Năm Kiến Gia thứ 6 (1216), mùa hạ, tháng 6, Lý Oanh được sinh ở bãi Cửu Liên [4] .